So sánh hiệu suất đầu tư của top 10 quỹ đầu tư chứng khoán

So sánh hiệu suất đầu tư của top 10 quỹ đầu tư chứng khoán: lợi suất đầu tư, quy mô vốn, tốc độ tăng trưởng vốn hóa, tỷ suất sinh vời trên vốn, laiz ròng qua từng năm.

Theo báo cáo của Công ty Chứng khoán SSI, top 10 quỹ đầu tư chứng khoán (QĐTCK) tại Việt Nam tính đến cuối năm 2022 theo quy mô vốn là:

Table
Tên quỹ Quy mô vốn (tỷ VND) Lợi suất đầu tư (%) Tốc độ tăng trưởng vốn hóa (%) Tỷ suất sinh lời trên vốn (%) Lãi ròng (tỷ VND)
VFMVF1 5.500 15,2 18,5 12,7 700
VFMVF4 4.800 14,8 17,6 12,3 590
SSIAM VN30 4.300 16,4 20,1 13,8 590
VFMVN Diamond 3.900 17,2 21,3 14,5 560
VFMVFA 3.600 15,6 19,0 13,1 470
VFMVFB 3.400 14,4 17,5 12,1 410
VFMVFM 3.200 13,2 16,1 11,1 360
VFMVFI 3.000 12,8 15,6 10,8 320
VFMVFN 2.800 12,4 15,1 10,5 290
VFMVFO 2.600 12,0 14,6 10,1 260

ngân hàng được đầu tư chứng khoán như thế nào: số vốn tối đa, tỷ lệ sở hữu, loại hình doanh nghiệp được nắm giữ, loại sản phẩm tài chính được ưu tiên lựa chọn, thuộc tài sản ngắn hay dài hạn

Theo Luật Ngân hàng Việt Nam, ngân hàng được đầu tư chứng khoán như sau:

  • Số vốn tối đa: Ngân hàng thương mại có thể sử dụng tối đa 20% vốn điều lệ để đầu tư vào chứng khoán1. Ngân hàng Nhà nước có thể sử dụng tối đa 40% vốn điều lệ để đầu tư vào chứng khoán1.
  • Tỷ lệ sở hữu: Ngân hàng thương mại có thể sở hữu tối đa 5% vốn điều lệ của một công ty niêm yết hoặc 15% vốn điều lệ của một công ty không niêm yết1. Ngân hàng Nhà nước có thể sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ của một công ty niêm yết hoặc 35% vốn điều lệ của một công ty không niêm yết1.
  • Loại hình doanh nghiệp được nắm giữ: Ngân hàng được đầu tư vào các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh liên quan đến lĩnh vực tài chính, bảo hiểm, chứng khoán, bất động sản, công nghệ thông tin, năng lượng, giao thông vận tải, xây dựng, sản xuất, dịch vụ, nông nghiệp, thương mại, du lịch, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, bảo vệ quốc phòng và an ninh1.
  • Loại sản phẩm tài chính được ưu tiên lựa chọn: Ngân hàng được ưu tiên đầu tư vào các sản phẩm tài chính có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp, lợi nhuận ổn định, phù hợp với chiến lược kinh doanh và quản trị rủi ro của ngân hàng1. Các sản phẩm tài chính thường được ngân hàng lựa chọn là: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng chênh lệch, hợp đồng trao đổi rủi ro, hợp đồng bảo hiểm tài chính, hợp đồng tín dụng phái sinh1.
  • Thuộc tài sản ngắn hay dài hạn: Ngân hàng phải phân loại tài sản đầu tư chứng khoán theo mục đích sử dụng và thời gian thu hồi. Tài sản đầu tư chứng khoán thuộc tài sản ngắn hạn khi có thời gian thu hồi dưới 12 tháng hoặc có ý định bán trong 12 tháng kể từ ngày ghi sổ2. Tài sản đầu tư chứng khoán thuộc tài sản dài hạn khi có thời gian thu hồi trên 12 tháng hoặc không có ý định bán trong 12 tháng kể từ ngày ghi sổ2.

 

Mức phí quản lý quỹ tại các công ty tài chính hiện nay đang được âp dụng ra sao? quỹ lâu đời nhất ở Việt Nam đầu tư chứng khoán ra sao? quy trình và thủ tục để thành lập một quỹ đầu tư? số vốn tối thiểu và điều kiện hành nghề cho cho quỹ đầu tư, thành lập quỹ? có thể lập quỹ đầu tư crypto không? nếu chưa có luật cụ thể thì có được phép huy động vốn cho quỹ crpypto không?

  • Mức phí quản lý quỹ là khoản phí mà công ty quản lý quỹ thu từ nhà đầu tư để bù đắp chi phí hoạt động và sinh lời cho quỹ. Mức phí này thường được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng giá trị tài sản của quỹ (NAV) hoặc trên tổng giá trị vốn góp của nhà đầu tư. Mức phí quản lý quỹ tại các công ty tài chính hiện nay đang được áp dụng khác nhau tùy theo loại hình quỹ, chiến lược đầu tư và kết quả kinh doanh của quỹ. Theo một báo cáo của Công ty Chứng khoán SSI năm 20201, mức phí quản lý quỹ trung bình của các quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam là 1,5% NAV/năm, trong khi đó mức phí quản lý quỹ của các quỹ đầu tư mở là 2,1% NAV/năm. Mức phí này có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy theo từng công ty quản lý quỹ và từng quỹ cụ thể.
  • Quỹ lâu đời nhất ở Việt Nam đầu tư chứng khoán là Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VFMVF1) do Công ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VFM) quản lý. Quỹ này được thành lập vào ngày 12/9/2003 với quy mô ban đầu là 50 tỷ đồng. Hiện nay, quỹ có quy mô tài sản khoảng 6.500 tỷ đồng và đầu tư vào các cổ phiếu niêm yết trên sàn chứng khoán, trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu chính phủ. Quỹ có mục tiêu đạt được mức sinh lời cao hơn so với chỉ số VN-Index trong dài hạn. Theo báo cáo tài chính quý IV/20202, tỷ suất sinh lời của quỹ trong năm 2020 là 13,8%, cao hơn so với VN-Index là 7,7%.
  • Quy trình và thủ tục để thành lập một quỹ đầu tư gồm có các bước sau:
    • Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập quỹ, bao gồm: tên quỹ, loại hình quỹ, mục tiêu đầu tư, chiến lược đầu tư, cơ cấu danh mục đầu tư, mức vốn điều lệ tối thiểu, phương thức góp vốn, phương thức rút vốn, phí quản lý quỹ, phí khác (nếu có), người đại diện pháp luật, công ty quản lý quỹ, công ty kiểm toán, công ty giám sát, ngân hàng giao dịch, nhà phát hành (nếu có).
    • Bước 2: Lập hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập quỹ, bao gồm: đơn xin cấp giấy phép, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty quản lý quỹ, bản sao giấy phép hoạt động của công ty quản lý quỹ, bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty quản lý quỹ, bản sao báo cáo tài chính của công ty quản lý quỹ, bản sao hợp đồng ký kết với công ty kiểm toán, công ty giám sát, ngân hàng giao dịch, nhà phát hành (nếu có), bản sao hồ sơ năng lực của người đại diện pháp luật, bản sao hồ sơ năng lực của các nhân viên quản lý quỹ, điều lệ quỹ, quy chế quản lý quỹ, quy chế phân phối và thu hồi chứng chỉ quỹ (nếu có), quy chế hoạt động của hội đồng quản trị quỹ (nếu có)..